11 phút đọc

Đơn xin visa thương mại Nhật Bản nhiều lần nhập cảnh

Công dân Trung Quốc đáp ứng một số điều kiện nhất định có thể xin visa nhiều lần ngắn hạn đến Nhật Bản. Người sở hữu visa nhiều lần này có thể nhập cảnh Nhật Bản nhiều lần trong thời hạn hiệu lực (1 năm hoặc 3 năm). Người xin visa có thể nộp đơn thông qua các tổ chức đại lý được đại sứ quán chỉ định. Đối tượng xin visa nhiều lần cần phải đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau và có ít nhất một lần ghi nhận nhập cảnh Nhật Bản trong hộ chiếu (bao gồm cả hộ chiếu cũ), đồng thời không vi phạm pháp luật Nhật Bản trong thời gian lưu trú tại đây:

(a) Cán bộ trưởng, quản lý trở lên tại các doanh nghiệp nhà nước lớn và vừa hoặc nhân viên chính thức làm việc tại doanh nghiệp đó trên 1 năm.

(b) Cán bộ trưởng, quản lý trở lên tại các doanh nghiệp đã hoàn tất đăng ký kinh doanh và thuế theo luật pháp Trung Quốc và niêm yết trên thị trường chứng khoán trong và ngoài nước hoặc nhân viên chính thức làm việc tại doanh nghiệp đó trên 1 năm (bao gồm cả nhân viên công nghệ thông tin).

(c) Cán bộ đạt chức vụ trưởng (cán bộ quản lý, quản lý) trở lên tại các công ty Nhật Bản hoặc các chi nhánh của công ty Nhật Bản thuộc khu vực văn phòng thương mại (ví dụ như Hiệp hội thương mại Nhật Bản tại Trung Quốc), và doanh nghiệp đó có địa điểm hoặc địa chỉ liên lạc tại Nhật Bản, hoặc nhân viên chính thức làm việc trên 1 năm.

(d) Cán bộ hoặc nhân viên chính thức làm việc trên 1 năm tại các doanh nghiệp liên doanh, công ty con hoặc chi nhánh được thành lập bởi các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Nhật Bản ở cấp độ cán bộ hoặc cao hơn.

(e) Cán bộ hoặc nhân viên chính thức làm việc trên 1 năm ở cấp độ cán bộ trở lên tại các doanh nghiệp có mối quan hệ thương mại lâu dài với doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Nhật Bản.

Tài liệu cần thiết để xin visa mà người xin visa phải cung cấp bao gồm:

1. Đơn xin visa, điền đầy đủ thông tin trong mẫu đơn xin visa (tải xuống mẫu đơn).

2. Hộ chiếu, bản gốc của hộ chiếu có hiệu lực trên 6 tháng.

3. Ảnh, 2 ảnh màu nền trắng kích thước 2 inch, được chụp trong vòng 6 tháng gần đây.

4. Chứng minh nhân dân, cung cấp bản sao mặt trước và mặt sau của chứng minh nhân dân.

5. Sổ hộ khẩu, bản sao tất cả các trang thông tin trong sổ hộ khẩu của người xin visa.

6. Giấy chứng nhận tạm trú (chỉ áp dụng cho những người có hộ khẩu không thuộc khu vực quản lý).

7. Giấy xác nhận việc làm (do nơi làm việc cấp).

8. Bản sao giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động của đơn vị (chỉ áp dụng cho người xin visa dùng hộ chiếu cá nhân).

9. Tài liệu chứng minh các điều kiện liên quan đến đối tượng xin visa, doanh nghiệp phải cung cấp bản sao danh bạ doanh nghiệp có in tên doanh nghiệp.

Tài liệu mà phía Nhật Bản cần phải cung cấp gồm:

1. Thư lý do mời (mẫu có thể tải xuống). Nếu có hơn hai người xin visa, hãy điền thông tin cá nhân của người đại diện vào thư lý do mời và làm một danh sách của tất cả ứng viên, nộp cùng với tài liệu xin visa.

2. Lịch trình lưu trú (mẫu có thể tải xuống) (cần làm càng chi tiết càng tốt, có thể tham khảo mẫu điền).

3. Thư lý do xin visa công tác ngắn hạn nhiều lần (mẫu có thể tải xuống).

4. Thông tin về đơn vị mời (khi là chính quyền quốc gia hoặc địa phương thì không cần phải nộp; khi là người đứng đầu cơ quan nghiên cứu của cơ quan quản lý độc lập của nhà nước cũng cần có giấy xác nhận việc làm, nếu người xin visa sử dụng hộ chiếu công vụ thì có thể bỏ qua).

a) Đối với đơn vị đã đăng ký thành lập, có thể cung cấp một trong các tài liệu sau (khi do chính quyền quốc gia hoặc địa phương mời thì không cần nộp tài liệu này. Khi là tổ chức nghiên cứu độc lập nhà nước mời, cần nộp giấy xác nhận việc làm của cán bộ cấp trưởng trở lên).

(1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gốc (cấp trong vòng 3 tháng gần đây).

(2) Nếu là doanh nghiệp niêm yết tại Nhật Bản, có thể cung cấp bản sao phần của doanh nghiệp trong ‘Kỷ yếu công ty’ (phiên bản mới nhất).

(3) Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp hoặc tổ chức (mẫu tải xuống).

(4) Tài liệu tóm tắt hoặc quảng cáo có thể làm rõ thông tin về đơn vị mời.

b) Đối với đơn vị chưa đăng ký thành lập, một trong các tài liệu sau cũng có thể được cung cấp:

(1) Tài liệu giới thiệu về doanh nghiệp hoặc tổ chức (mẫu tải xuống).

(2) Tài liệu tóm tắt hoặc quảng cáo có thể làm rõ thông tin về đơn vị mời.

(3) Khi là giáo sư hoặc phó giáo sư mời, cần nộp giấy xác nhận việc làm.

Thời hạn hiệu lực của visa ngắn hạn nhiều lần là 1 năm, 3 năm hoặc 5 năm, thời gian lưu trú là 15 ngày hoặc 90 ngày. Đại sứ quán sẽ quyết định thời hạn hiệu lực của visa dựa trên tình hình cụ thể.

Phí xin visa mức phí xin visa của đại sứ quán là 400 nhân dân tệ, cộng thêm phí dịch vụ của tổ chức đại lý, cụ thể phí dựa trên giá của tổ chức đại lý.

Thời gian xử lý visa thời gian xử lý visa tại đại sứ quán thường là 5 ngày làm việc, nếu cần bổ sung tài liệu khác sẽ tự động kéo dài thời gian xử lý.

Lưu ý

1. Không thể đảm bảo rằng tất cả những người xin visa đáp ứng điều kiện nêu trên sẽ được cấp visa nhiều lần, theo kết quả xem xét mà có thể chỉ cấp visa một lần hoặc từ chối cấp visa.

2. Gia đình của những người xin visa đáp ứng điều kiện visa nhiều lần (vợ hoặc chồng, con cái) cũng có thể xin visa nhiều lần.