Hướng dẫn xin visa 10 năm của Israel
7 phút đọc

Hướng dẫn xin visa 10 năm của Israel

Đại sứ quán Israel tại Trung Quốc cấp visa mười năm.jpg
Từ ngày 11 tháng 11 năm 2016, Israel đã cấp visa nhập cảnh nhiều lần có thời hạn mười năm cho công dân Trung Quốc mang hộ chiếu thường chỉ với mục đích thương mại hoặc du lịch cá nhân, loại visa này là B2. Visa này không áp dụng cho các đơn xin visa với mục đích làm việc, học tập, thăm thân làm công hoặc du lịch theo nhóm. Visa mười năm của Israel có hiệu lực từ ngày cấp cho đến sáu tháng trước khi hộ chiếu hết hạn, tối đa là mười năm (ví dụ: nếu visa được cấp vào ngày 11 tháng 11 năm 2016 và hộ chiếu có hiệu lực đến ngày 11 tháng 11 năm 2025, thì visa có hiệu lực đến ngày 11 tháng 5 năm 2025). Khi đổi hộ chiếu mới, visa mười năm trên hộ chiếu cũ cũng sẽ hết hiệu lực, và việc đến Israel lần nữa sẽ cần phải nộp đơn xin lại visa.

Thời gian lưu trú của visa mười năm của Israel là mỗi năm, người sở hữu visa nhập cảnh nhiều lần có thể tích lũy không quá 180 ngày tại Israel, mỗi lần không quá 90 ngày. Nếu cần gia hạn visa, người đó phải nộp đơn đến Bộ Nội vụ Israel.

Hồ sơ xin visa du lịch bao gồm:
1. Hộ chiếu thường Trung Quốc còn hiệu lực ít nhất một năm.
2. Một bản đơn xin visa đã được điền đầy đủ và ký tên.
3. Hai bức ảnh kích thước 5cm x 5cm (nền màu xanh nhạt), một bức dán ở góc trên bên phải của đơn xin, một bức ghi tên ở mặt sau và ghim vào trang bìa của hộ chiếu.
4. Một bản tuyên bố đã ký, cam kết rời khỏi Israel đúng hạn và không làm việc trong thời gian lưu trú.
5. Giấy chứng nhận công tác của người xin visa (có tiêu đề công ty, dấu mộc và chữ ký của lãnh đạo, bằng tiếng Anh).
6. Đặt phòng khách sạn.
7. Đặt vé máy bay khứ hồi.
8. Lịch trình chuyến đi.
9. Sao kê ngân hàng trong sáu tháng gần nhất, số dư tối thiểu đề xuất là 30.000 nhân dân tệ (có dấu mộc của ngân hàng).
10. Biên lai nộp phí xin visa tại Ngân hàng Trung Tín.
11. (Áp dụng cho visa thăm thân) Giấy chứng nhận quan hệ:
– Thân nhân Trung Quốc: cung cấp thư mời, bản sao visa Israel còn hiệu lực của người mời, bản gốc hộ khẩu, bản gốc giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn.
– Thân nhân hoặc bạn bè ở Israel: cung cấp thư mời có chữ ký, bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh thư của thân nhân hoặc bạn bè ở Israel.

Hồ sơ xin visa thương mại bao gồm:
1. Hộ chiếu thường Trung Quốc còn hiệu lực ít nhất một năm.
2. Một bản đơn xin visa đã được điền đầy đủ và ký tên.
3. Hai bức ảnh kích thước 5cm x 5cm (nền màu xanh nhạt), một bức dán ở góc trên bên phải của đơn xin, một bức ghi tên ở mặt sau và ghim vào trang bìa của hộ chiếu.
4. Một bản tuyên bố đã ký, cam kết rời khỏi Israel đúng hạn và không làm việc trong thời gian lưu trú.
5. Giấy chứng nhận công tác của người xin visa (có tiêu đề công ty, dấu mộc và chữ ký của lãnh đạo, bằng tiếng Anh).
6. Bản sao giấy phép kinh doanh của đơn vị nơi làm việc có dấu mộc (các tổ chức công không cần phải cung cấp).
7. Thư mời từ công ty Israel bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hebrew, bản gốc hoặc bản sao (có tiêu đề công ty, dấu mộc, chữ ký của người mời, mục đích và thời gian chuyến thăm đầy đủ).
8. Đặt phòng khách sạn.
9. Đặt vé máy bay khứ hồi.
10. Sao kê ngân hàng trong sáu tháng gần nhất, số dư tối thiểu đề xuất là 30.000 nhân dân tệ (có dấu mộc của ngân hàng).
11. Biên lai nộp phí xin visa tại Ngân hàng Trung Tín. Những ai có một trong những điều kiện sau sẽ không cần chứng minh tài chính ngân hàng:
– Hộ chiếu của người xin visa có visa Mỹ hoặc visa Schengen trước đó;
– Người xin visa có hộ khẩu tại Bắc Kinh, Thượng Hải, Quảng Châu hoặc Thành Đô.
Lưu ý: Lãnh sự có quyền yêu cầu người xin visa đến lãnh sự quán phỏng vấn hoặc nộp thêm tài liệu để có thể đánh giá hợp lý về đơn xin visa.

Tuyên bố (Israel).jpg